Các vấn đề về lương

Bậc lương là gì? Đối tượng của từng bậc lương như thế nào?

1. Khái niệm về bậc lương

Bậc lương được coi như các cấp, mức độ thăng tiến về lương trong mỗi một ngạch lương của người lao động. Tại mỗi bậc lương sẽ có một hệ số lương và mức lương cho người lao động. 

Hình thức tính lương theo bậc thường chủ yếu gặp ở các cơ quan nhà nước, chính phủ là các công nhân viên chức, cán bộ như: trường học, cơ quan ủy ban nhân dân, bộ công an, quân đội nhân dân,... 

Bậc lương là gì
Bậc lương là gì

Còn trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp ngoài nhà nước, họ thường ít áp dụng hình thức tính lương theo bậc. Việc sử dụng các ứng dụng tính lương trong quá trình thống kê, tổng hợp và báo cáo lương thưởng của toàn bộ nhân viên sẽ giúp họ quản lý nhanh, tiện hơn. Tuy nhiên, một số các doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng sử dụng hình thức tính lương theo bậc như một cách khuyến khích cho người lao động cống hiến và gắn bó với công việc nhiều hơn. 

Các yếu tố để quy định số bậc lương trong một doanh nghiệp: 

- Với những doanh nghiệp có yêu cầu cao về sự kích thích tinh thần làm việc của đội ngũ nhân viên thì số bậc lương của họ sẽ ít. Việc được thay đổi số bậc làm việc của một người phải đánh đổi nhiều thời gian, công sức nên họ sẽ phải nỗ lực nhiều hơn mới có thể sang một cấp mới. Còn với những doanh nghiệp muốn trả lương theo hình thức bình quân, họ sẽ có số bậc nhiều hơn. Đương nhiên, lúc này, việc thay đổi bản thân lên một vị trí cấp bậc lương mới sẽ trở nên dễ hơn một chút so với ít bậc lương. 

- Sự chênh lệch giữa số lương tối thiểu và tối đa

Yếu tố quy định số bậc lương
Yếu tố quy định số bậc lương

- Với những công việc có mức độ lao động phức tạp thường sẽ có số bậc lương ít hơn, và ngược lại, các công việc lao động giản đơn sẽ có nhiều bậc lương hơn. 

Thường thấy trong các doanh nghiệp khoảng từ 6 tháng - 2 năm sẽ xét nâng bậc lương một lần. 

2. Bậc lương và cách tính lương theo quy định của nhà nước

2.1. Nhóm công chức A3

- Đối tượng nhóm A3.1 bao gồm: Kiểm tra viên cao cấp thuế, thẩm tra viên cao cấp, chấp hành viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm hàng hóa, thống kê viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thị trường, thẩm kế viên cao cấp, kiểm tra viên cao cấp hải quan, kiểm toán viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp thuế, thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, kiểm soát viên cao cấp ngân hàng. 

Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật
Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật

Số bậc lương: 6

Hệ số lương lần lượt là: 6.2 (bậc 1), 6.56 (bậc 2), 6.92 (bậc 3), 7.28 (bậc 4), 7.64 (bậc 5), 8.00 (bậc 6). 

Mức lương lần lượt là: 9.238.000 (bậc 1), 9.774.400 (bậc 2), 10.310.800 (bậc 3), 10.847.200 (bậc 4), 11.383.600 (bậc 5), 11.920.000 (bậc 6). 

- Đối tượng nhóm A3.2 bao gồm: kế toán viên cao cấp, kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật

Số bậc lương: 6

Hệ số lương lần lượt là: 6.11 (bậc 1), 6.47 (bậc 2), 6.83 (bậc 3), 7.19 (bậc 4), 7.55 (bậc 5), 8.00 (bậc 6). 

Mức lương lần lượt là: 8.567.500 (bậc 1), 9.103.900 (bậc 2), 9.640.300 (bậc 3), 10.176.700 (bậc 4), 10.713.100 (bậc 5), 11.249.500 (bậc 6). 

2.2. Nhóm công chức A2

- Đối tượng nhóm A2.1 bao gồm: chuyên viên chính, chấp hành viên tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), thanh tra viên chính, kiểm soát viên chính thuế, kiểm soát viên chính, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên chính hải quan, thẩm kế viên chính, kiểm soát viên chính thị trường, kiểm soát viên chính chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên trung cấp, thẩm tra viên chính, kiểm tra viên chính thuế, kiểm lâm viên chính, thống kê viên chính. 

Kiểm soát viên chính thuế
Kiểm soát viên chính thuế

Số bậc lương: 8

Hệ số lương lần lượt là: 4.40 (bậc 1), 4.74 (bậc 2), 5.08 (bậc 3), 5.42 (bậc 4), 5.76 (bậc 5), 6.10 (bậc 6), 6.44 (bậc 7), 6.78 (bậc 8)

Mức lương lần lượt là: 6.556.000 (bậc 1), 7.062.600 (bậc 2), 7.569.200 (bậc 3), 8.075.800 (bậc 4), 8.582.400 (bậc 5), 9.089.000 (bậc 6), 9.595.600 (bậc 7), 10.102.200 (bậc 8)

- Đối tượng nhóm A2.2 bao gồm: kiểm dịch viên chính (động thực vật), kiểm toán viên chính, kiểm soát viên chính đê điều. 

Số bậc lương: 8

Hệ số lương lần lượt là: 4.0 (bậc 1), 4.34 (bậc 2), 4.68 (bậc 3), 5.02 (bậc 4), 5.36 (bậc 5), 5.70 (bậc 6), 6.04 (bậc 7), 6.38 (bậc 8)

Mức lương lần lượt là: 5.960.000 (bậc 1), 6.466.600 (bậc 2), 6.973.200 (bậc 3), 7.479.800 (bậc 4), 7.986.400 (bậc 5), 8.493.000 (bậc 6), 8.999.600 (bậc 7), 9.506.200 (bậc 8)

2.3. Nhóm công chức A1

Đối tượng nhóm A1: chuyên viên, chấp hành viên (quận, huyện, thị xã, thành phố), công chứng viên, kiểm soát viên thuế, kiểm toán viên, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm tra viên hải quan, kiểm lâm viên, kiểm soát viên đê điều, thấm kế viên, kiểm soát viên thị trường, kiểm soát viên chất lượng (sản phẩm, hàng hóa), chấp hành viên sơ cấp, thẩm tra viên, thư ký thi hành án, kiểm tra viên thuế, thanh tra viên, kế toán viên, kiểm dịch viên (động - thực vật),kỹ thuật viên bảo quản, thống kê viên. 

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Số bậc lương: 9

Hệ số lương lần lượt là: 2.34 (bậc 1), 2.67 (bậc 2), 3.00 (bậc 3), 3.33 (bậc 4), 3.66 (bậc 5), 3.99 (bậc 6), 4.32 (bậc 7), 4.65 (bậc 8), 4.98 (bậc 9)

Mức lương lần lượt là: 3.486.600 (bậc 1), 3.978.300 (bậc 2), 4.470.000 (bậc 3), 4.961.700 (bậc 4), 5.453.400 (bậc 5), 5.945.100 (bậc 6), 6.436.800 (bậc 7), 6.928.500 (bậc 8), 7.420.200 (bậc 9)

2.4. Nhóm công chức A0

Đối tượng nhóm A0: Công chức trình độ cử nhân cao đẳng

Số bậc lương: 10

Hệ số lương lần lượt là: 2.10 (bậc 1), 2.41 (bậc 2), 2.72 (bậc 3), 3.03 (bậc 4), 3.34 (bậc 5), 3.65 (bậc 6), 3.96 (bậc 7), 4.27 (bậc 8), 2.58 (bậc 9), 4.89 (bậc 10)

Mức lương lần lượt là: 3.129.000 (bậc 1), 3.590.900 (bậc 2), 4.052.800 (bậc 3), 4.514.700 (bậc 4), 4.976.600 (bậc 5), 5.438.500 (bậc 6), 5.900.400 (bậc 7), 6..362.300 (bậc 8), 6.824.200 (bậc 9), 7.286.100 (bậc 10)

2.5. Nhóm công chức B

Đối tượng nhóm B: cán sự, kiểm toán viên trung cấp, kiểm thu viên thuế, thủ kho (tiền, vàng, bạc, đá quý), kiểm tra viên trung cấp hải quan, kỹ thuật viên kiểm dịch (động - thực vật), kiểm lâm viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp đê điều, thống kê viên trung cấp, kiểm soát viên trung cấp (chất lượng sản phẩm, hàng hóa), thủ kho bảo quản, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp, kiểm tra viên trung cấp thuế, thư ký trung cấp thi hành án, kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản, kiểm soát viên trung cấp thị trường.

Kiểm tra viên trung cấp hải quan
Kiểm tra viên trung cấp hải quan

Số bậc lương: 12

Hệ số lương lần lượt là: 1.86 (bậc 1), 2.06 (bậc 2), 2.26 (bậc 3), 2.46 (bậc 4), 2.66 (bậc 5), 2.86 (bậc 6), 3.06 (bậc 7), 3.26 (bậc 8), 3.46 (bậc 9), 3.66 (bậc 10), 3.86 (bậc 11), 4.06 (bậc 12)

Mức lương lần lượt là: 2.771.400 (bậc 1), 3.069.400 (bậc 2), 3.367.400 (bậc 3), 3.665.400 (bậc 4), 3.963.400 (bậc 5), 4.261.400 (bậc 6), 4.559.400 (bậc 7), 4.857.400 (bậc 8), 5.364.000 (bậc 9), 5.453.400 (bậc 10), 5.751.400 (bậc 11), 6.049.400 (bậc 12)

2.6. Nhóm công chức C

Đối tượng nhóm C1: thủ quỹ kho bạc, ngân hàng, kiểm ngân viên, nhân viên hải quan, kiểm lâm viên sơ cấp, thủ kho bảo quản nhóm I, II, bảo vệ tuần tra canh gác, nhân viên bảo vệ kho dự trữ. 

Đối tượng nhóm C2: thủ quỹ cơ quan, đơn vị, nhân viên thuế

Đối tượng nhóm C3: ngạch kế toán viên sơ cấp

Số bậc lương: 12

Hệ số trải từ: 1.35 đến 3.63

Mức lương trải từ: 2.160.000 đến 5.808.000

Lưu ý: Mức lương được tính đơn vị VNĐ (tính đến 31/12/2021)

3. Cách tính lương theo bậc

Lương thực nhận = hệ số lương x mức lương

Lấy ví dụ nhân viên trong nhóm A3.1, có hệ số lương là 4.40 và mức lương là 6.556.000. 

Do đó, lương thực nhận = 4.40 x 6.556.000 

Trên đây là tất cả các thông tin để trả lời cho câu hỏi bậc lương là gì. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian quý báu để ghé thăm website timviec24h.vn của chúng tôi.

Đăng ngày 14/10/2022, 297 lượt xem